I. CBM là gì? Bằng bao nhiêu?
1. CBM là gì?
- Tên gọi : Cubic Meter
- Hệ do lường : Hệ đo lường quốc tế SI
- Ký Hiệu : M3
CBM hay còn gọi là m3 (Mét khối) là viết tắc của từ Cubic Meter. Nó là cách nhanh nhất để nhà vận chuyển biết được khối lượng và mức phí của các loại hàng hóa cần vận chuyển.
Đặc biệt trong vận chuyển hàng bằng Container thì nhà vận chuyển có thể dễ dàng tính toán số lượng hàng cần thiết cho một Container là bao nhiêu .
Để dễ dàng tính toán nhà vận chuyển thường quy đổi từ đơn vị CBM sang đơn vị Kg.
2. CBM trong Container là bao nhiêu?
Bạn có biết các loại Cont (Container) chứa được bao nhiêu CBM và sức chứa tối đa của nó là bao nhieu hay không?
Loại container | Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Sức chứa | Tối đa |
Cont 20 | 589 cm | 234 cm | 238 cm | 26-28 CBM | 33 CBM |
Cont 40 | 1200 cm | 234 cm | 238 cm | 56-58 CBM | 66 CBM |
Cont 40 ′ HC | 1200 cm | 234 cm | 269 cm | 60-68 CBM | 72 CBM |
Cont 45 ′ HC |
1251 cm |
245 cm | 269 cm |
72-78 CBM |
86 CBM |
3. 1 CBM bằng bao nhiêu kg?
Tùy theo phương tiện vận chuyển mà CBM cũng có cách quy đổi riêng. Tỷ lệ quy đổi đường hàng không, đường bộ, đường biển cụ thể như sau:
Phương Tiện | 1 CBM/Kg |
Đường Hàng Không | 167 kg |
Đường Bộ | 333 kg |
Đường Biển | 1000 kg |
4. Cách tính CBM
Công thức tính CBM như sau:
Thông thường các đơn vị chiều dài, rộng, cao sẽ được quy đổi sang mét (m). CBM đơn vị là mét khối (m3).
Công thức tính theo cm (Centimeter) : CBM = ((Chiều dài * Chiều Rộng * Chiều Cao)/1.000.000) * Số lượng.
Ví dụ : Bạn có 10 thùng hàng dài 30cm , rộng 50cm và cao 20cm.
Vậy công thức sẻ là : ((30*50*20)/1000000)*10 = 0.3 CBM.
Công thức tính theo mét (Meter) : CBM = (Chiều dài * Chiều Rộng * Chiều Cao) * số lượng.
Ví dụ : Bạn có 10 thùng hàng dài 1m , rộng 1.5m và cao 2m.
Vậy công thức sẻ là : (1*1.5*2)*10 = 30 CBM.